Tên và công dụng các tính năng có trên bảng điều khiển điều hoà Mitsubishi
Tên
|
Công
dụng
|
On
|
Khởi động điều hoà
|
Off
|
Tắt điều hoà
|
Mode
|
Chọn các chế độ cho máy điều
hoà
|
Auto
|
Chỉnh chế độ tự động. Khi chỉnh chế độ này máy sẽ tự điều chỉnh nhiệt
trong phòng từ 23-240C
|
Dry
|
Chế độ hút ẩm (đặc biệt đối với những người sở hữu làn da khô, nhạy cảm
nên hạn chế sử dụng tính năng này của máy)
|
Cool
|
Chế độ làm mát
|
Fan
|
Chế độ này tức là chỉ cho quạt gió hoạt động
|
E-ion/Ionizer
|
Chức năng lọc khí – tạo ion
|
Fan Speed
|
Đây là chức năng cho phép người dùng chỉnh chế độ hoạt động của quạt.
Thường có 3 mức độ: Mạnh - Vừa phải - Yếu
|
Air Swing
|
Chức năng này là điều chỉnh hướng gió lên xuống hay qua phải, qua
trái.
|
Powerful
|
Khi nhấn vào chức năng này máy sẽ bật lên chức năng làm lạnh nhanh
hơn khi mới bật máy.
|
Quiet
|
Chức năng giảm tối đa tiếng ồn của điều hoà, đem đến cho bạn giấc ngủ
ngon hơn.
|
Timer
|
Chức năng hẹn giờ tắt hoặc bật máy tự động trên các bảng điều khiển điều hoà giúp cho các
thành viên sử dụng thiết bị của mình một cách hiệu quả nhất.
|
Econo
|
Chế độ tiết kiệm điện của máy, đồng thời thân thiện với môi trường
bên ngoài trong quá trình sử dụng sản phẩm. Đây cũng là cách để bạn sử dụng điều hoà tiết kiệm nhất.
|
Sleep
|
Chế độ ngủ. Khi bạn bật chế độ này lên thì điều hoà Mitsubishi sẽ
tăng tự động nhiện độ trong phòng lên khi trời gần sáng. Với chế độ này giúp
chúng ta dễ chịu, tránh các trường hợp nhiễm lạnh khi bên ngoài có sương.
|
Mong rằng các thông tin trong bài viết có thể giúp ích cho bạn
trong quá trình sử dụng thiết bị điều hoà nhà mình nhé.
0 comments:
Đăng nhận xét